
Trong bối cảnh thị trường lao động ngày càng cạnh tranh và quy định pháp lý liên tục thay đổi, việc sở hữu một bản hợp đồng lao động rõ ràng, chặt chẽ là điều bắt buộc với mọi doanh nghiệp. Không chỉ là căn cứ pháp lý quan trọng, hợp đồng lao động còn là nền tảng giúp xây dựng mối quan hệ minh bạch và bền vững giữa người sử dụng lao động và người lao động. Trong bài viết này, Base.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hợp đồng lao động là gì, các loại hợp đồng phổ biến, lưu ý pháp lý và đặc biệt là tặng kèm 5 mẫu hợp đồng chuyên nghiệp – sẵn sàng áp dụng ngay cho doanh nghiệp.
Mục lục
Toggle1. Hợp đồng lao động là gì?
1.1 Khái niệm hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là một thỏa thuận bằng văn bản hoặc bằng lời nói giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Theo quy định tại Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động được xác định là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để thiết lập và điều chỉnh mối quan hệ lao động giữa hai chủ thể.
Bản chất của hợp đồng lao động thể hiện ở việc người lao động cam kết thực hiện một công việc nhất định, chịu sự quản lý và điều hành của người sử dụng lao động, đồng thời được trả công dưới dạng tiền lương. Đây là loại hợp đồng đặc biệt trong hệ thống pháp luật dân sự, mang tính chất lệ thuộc rõ rệt và được bảo vệ nghiêm ngặt bởi các quy định của pháp luật lao động.
Hợp đồng lao động không chỉ đơn thuần là một văn bản thỏa thuận mà còn là công cụ bảo vệ quyền lợi thiết yếu của người lao động như quyền được trả lương đầy đủ, đúng hạn, được tham gia bảo hiểm xã hội, được nghỉ phép, được bảo đảm an toàn lao động. Đồng thời, nó cũng đảm bảo quyền lợi chính đáng của người sử dụng lao động trong việc quản lý, sử dụng lao động và yêu cầu người lao động thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

1.2 Phân loại hợp đồng lao động
Doanh nghiệp có thể ký kết 3 loại hợp đồng lao động với người lao động, gồm: HĐLĐ theo mùa vụ, HĐLĐ có xác định thời hạn và HĐLĐ không xác định thời hạn.
- HĐLĐ theo mùa vụ: Hợp đồng được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động theo thời vụ hoặc theo một công việc nhất định, có thời hạn dưới 12 tháng.
- HĐLĐ xác định thời hạn: Là hợp đồng mà hai bên có xác định thời gian chấm dứt hợp đồng trong khoảng từ 12 – 36 tháng.
- HĐLĐ không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà một trong hai bên xác định rõ ràng thời gian hết hiệu lực.
1.3 So sánh HĐLĐ có xác định thời hạn và không xác định thời hạn
Tiêu chí | HĐLĐ không xác định thời hạn | HĐLĐ xác định thời hạn |
Thời hạn HĐLĐ | Không xác định thời hạn | Có thời hạn không quá 36 tháng |
Xử lý khi HĐLĐ hết hạn | Không có thời điểm hết hạn hợp đồng | Nếu HĐLĐ hết hạn và người người lao động vẫn tiếp tục công việc thì thực hiện như sau: – 30 ngày kể từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên cần ký HĐLĐ mới. Khoảng thời gian chưa ký thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên sẽ được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết trước đó. – Nếu hết hạn 30 ngày kể từ HĐLĐ hết hiệu lực mà hai bên không ký mới thì hợp đồng này sẽ trở thành HĐLĐ không xác định thời hạn. – Nếu hai bên ký hợp đồng mới là HĐLĐ xác định thời hạn thì chỉ được ký thêm 1 lần, sau đó nếu người lao động tiếp tục làm việc thì vẫn phải ký HĐLĐ không xác định thời hạn. |
Thời gian báo trước nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng | Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng cần báo cho người sử dụng lao động:Ít nhất là 45 ngày.Một số công việc đặc thù thì áp dụng theo Khoản 1, Điều 7, Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thường sẽ cần báo trước 120 ngày. | Khi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng, người lao động cần: – Báo trước ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ có thời hạn từ 12 – 36 tháng. – Ít nhất 3 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn dưới 12 tháng. – Một số công việc đặc thù khác theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì báo trước 120 ngày với HĐLĐ từ 12 tháng trở lên hoặc 1/4 thời hạn HĐLĐ với hợp đồng dưới 12 tháng. |
Về BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ | Doanh nghiệp và người lao động đóng tất cả BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ. | Với hợp đồng dưới 1 tháng: – Không cần tham gia bảo hiểm.Với hợp đồng từ 1 – dưới 3 tháng: Tham gia BHXH và BHTNLĐ. – Với hợp đồng từ 3 tháng trở lên: Tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ.Với BHTN, nếu HĐLĐ có thời hạn từ 12 tháng trở lên thì bắt buộc phải tham gia loại bảo hiểm này.. |
2. HĐLĐ bắt buộc phải có những nội dung nào?
Thông tin về hai bên ký hợp đồng
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động, thông tin của người đại diện cho doanh nghiệp.
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người lao động theo đúng trên căn cước công dân.
Nội dung về công việc, điều kiện làm việc
- Cần rõ ràng thông tin về công việc mà người lao động sẽ đảm nhiệm, địa điểm làm việc chính thức.
- Ghi rõ trong hợp đồng đây là hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
- Ghi mức lương cơ bản theo công việc, chức danh, hình thức chi trả lương, thời gian trả lương, các khoản phụ cấp và hỗ trợ khác nếu có.
- Chế độ nâng lương như thế nào, cần có rõ ràng thông tin, điều kiện và thời hạn nâng bậc.
- Có thông tin về thời gian làm việc mỗi ngày, mỗi tuần, thời gian nghỉ lễ tế, quy định nghỉ phép, nghỉ giữa giờ….
- Chế độ đóng bảo hiểm cho người lao động, quy định rõ ràng về mức đóng của mỗi bên.
- Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc cung cấp trang thiết bị làm việc, thiết bị bảo hộ lao động theo quy định.
- Cam kết của người sử dụng lao động về việc đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Với người sử dụng lao động: Ghi rõ quyền, nghĩa vụ cơ bản theo quy định của pháp luật. Nó bao gồm quyền tổ chức, quản lý lao động, quyền sử dụng lao động, nghĩa vụ đảm bảo điều kiện môi trường làm việc an toàn, nghĩa vụ trả lương, thưởng, đóng bảo hiểm….
- Với người lao động: Ghi rõ quyền và nghĩa vụ của người lao động theo quy định, gồm quyền được làm việc, hưởng lương, đóng bảo hiểm xã hội, được nghỉ ngơi, nghỉ phép, nâng cao trình độ….
Hình thức thanh toán lương
Trong hợp đồng cần ghi rõ hình thức thanh toán lương cho người lao động: Tiền mặt hay chuyển khoản. Ngoài ra, cần ghi rõ thời gian thực hiện thanh toán lương trong tháng.
Đọc thêm: Hướng dẫn đầy đủ về cách tính lương và quy chế trả lương trong doanh nghiệp
Điều khoản giải quyết tranh chấp
Hợp đồng lao động cần có cách thức giải quyết tranh chấp, phát sinh giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Ký tên và đóng dấu
Hợp đồng phải được hai bên ký tên đầy đủ và có đóng dấu (đối với người sử dụng lao động).
3. Tải miễn phí: 05 mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay

3.1 Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
HĐLĐ không xác định thời hạn thường được dùng với những lao động có nhiều kinh nghiệm, giữ vị trí chủ chốt trong doanh nghiệp và doanh nghiệp mong muốn họ gắn bó lâu dài. Ký kết hợp đồng này đặt ra nhiều thách thức trong việc quản lý cũng như các điều khoản khi chấm dứt cho cả hai bên.
>>> Tải miễn phí mẫu HĐLĐ không xác định thời hạn tại đây
3.2 Hợp đồng lao động có thời hạn
HĐLĐ có thời hạn thường có thời gian tối đa là 36 tháng. Đây là hợp đồng mà đa số các doanh nghiệp thường áp dụng ký kết với người lao động.
>>> Tải miễn phí mẫu HĐLĐ có thời hạn tại đây
3.3 Hợp đồng lao động thời vụ
Hợp đồng thời vụ thường được ký kết khi người sử dụng lao động cần người thực hiện công việc có tính chất ngắn hạn, theo mùa (Lễ Tết, ngày tuyển sinh, thi đại học…) và có thời gian dưới 12 tháng.
>>> Tải miễn phí mẫu HĐLĐ thời vụ tại đây
3.4 Hợp đồng lao động tiếng Anh
Nếu có người lao động là người ngoại quốc, doanh nghiệp cần soạn thảo hợp đồng bằng tiếng Anh.
>>> Tải miễn phí mẫu HĐLĐ bằng tiếng Anh tại đây
3.5 Hợp đồng lao động song ngữ
Một số doanh nghiệp hiện tại cũng áp dụng hợp đồng song ngữ để dễ dàng quản lý, đặc biệt khi người lao động đa dạng quốc tịch, đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
>>> Tải miễn phí mẫu HĐLĐ song ngữ tại đây
>>> XEM VÀ TẢI VỀ CẢ 5 MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI ĐÂY
4. Các lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng lao động

Khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động và người lao động cần chú ý:
- Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp, không quá 60 ngày với trình độ cao đẳng trở lên, không quá 30 ngày với trình độ trung cấp, không quá 6 ngày với các công việc khác.
- Lương thử việc ít nhất bằng 85% lương chính thức.
- Doanh nghiệp không được giữ bản gốc văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ tùy thân của người lao động.
- Tiền lương làm thêm giờ cần tuân theo quy định của pháp luật.
- Quy định nghỉ lễ, tết, nghỉ phép, đóng bảo hiểm cần đảm bảo theo đúng quy định.
- Các bên tự nguyện giao kết hợp đồng, không ép buộc, không phân biệt giới tính, tôn giáo, dân tộc, không gian lận, lừa dối.
Đọc thêm: Hợp đồng thử việc là gì? Tải về mẫu hợp đồng thử việc mới nhất
5. Quản lý hợp đồng lao động của nhân sự doanh nghiệp như thế nào?
Thông thường, các doanh nghiệp thường quản lý hợp đồng lao động với Google Sheet hoặc Excel. Đây là 2 công cụ đã quá quen thuộc với bộ phận Nhân sự bởi nhiều tính năng hữu ích.
Tuy nhiên, việc dùng Excel đôi khi cũng gặp nhiều bất cập. Việc nhập liệu thông tin, quản lý thủ công có thể khiến HR gặp sai sót, quên mất thời gian ký hợp đồng, gia hạn hợp đồng của nhân viên…. Đặc biệt, khi doanh nghiệp phát triển, việc dùng Excel sẽ rất khó trong việc mở rộng, chúng ta không thể giải quyết bằng việc thêm số trang, số dòng, số cột… được.
Phần mềm Base HRM có thể giúp doanh nghiệp xử lý toàn bộ khó khăn trên. Hợp đồng lao động và toàn bộ cơ sở dữ liệu nhân sự, cùng các giấy tờ có liên quan sẽ được quản lý một cách khoa học:
- Dễ dàng theo dõi thông tin nhân sự của từng phòng ban, bộ phận, biết được ai đang làm công việc gì, thâm niên bao lâu, khi nào cần gia hạn/ký hợp đồng…
- Theo dõi được số nhân lượng nhân viên thử việc theo từng tháng, tỷ lệ biến động nhân sự theo từng thời điểm….
- Theo dõi được tiền lương phải trả của từng tháng, số tiền thuế phải nộp, lương trung bình trên một nhân viên… để lãnh đạo có những quyết định đúng nhất.
- Thông tin trên phần mềm được lưu trữ, phân quyền rõ ràng. Nếu HR nghỉ việc thì người nhận bàn giao có thể dễ dàng theo dõi, nắm bắt thông tin.
Các HR và manager quan tâm có thể đăng ký tại đây để nhận tư vấn và demo trải nghiệm thử phần mềm.
6. Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung về hợp đồng lao động và một số mẫu mà doanh nghiệp có thể tham khảo và sử dụng.
HĐLĐ là văn bản quan trọng đối với người sử dụng lao động và người lao động, chính vì vậy doanh nghiệp cần hết sức lưu ý và làm đúng theo quy định của pháp luật trong việc soạn thảo các nội dung. Việc minh bạch thông tin, rõ ràng trong ký kết là một yếu tố giúp nhân viên có niềm tin vào công ty, từ đó yên tâm làm việc và gắn bó lâu dài với tổ chức.