Base Blog

Hợp đồng thử việc là gì? Tải về mẫu hợp đồng thử việc mới nhất

Hợp đồng thử việc

Khi tuyển dụng một nhân sự vào tổ chức, nhân sự đó sẽ trải qua quá trình thử việc. Thời gian thử việc sẽ tùy thuộc vào quy định của mỗi công ty nhưng vẫn đảm bảo theo yêu cầu của pháp luật. Trong thời gian này, người lao động và người sử dụng lao động sẽ ký kết hợp đồng thử việc để đảm bảo về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. 

Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về loại hợp đồng này trong bài viết dưới đây của Base.vn.

1. Hợp đồng thử việc là gì?

Trong Khoản 1, Điều 24, Luật Lao động 2019 có quy định về việc thử việc như sau:

“Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc”.

Như vậy, hợp đồng thử việc là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc làm thử trước khi ký hợp đồng chính thức. Trong thời gian thử việc, cả hai bên sẽ thực hiện quy định, nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Hợp đồng thử việc

2. Tính pháp lý trong hợp đồng thử việc

2.1. Mức lương thử việc theo quy định là bao nhiêu?

Mức lương thử việc tối thiểu bằng 85% mức lương thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động. Bên cạnh đó, hai bên cũng có thể thỏa thuận mức lương khi thử việc, đảm bảo không dưới 85% mức lương chính thức.

Ví dụ, mức lương thỏa thuận giữa hai bên là 10.000.000 đồng, thì mức lương trong thời gian thử việc của nhân viên này ít nhất bằng 8.500.000 đồng.

Đọc thêm: Hướng dẫn đầy đủ về cách tính lương và quy chế trả lương trong doanh nghiệp

2.2. Thời gian thử việc của người lao động tối đa là bao lâu?

Mỗi doanh nghiệp sẽ có quy định khác nhau về thời gian thử việc. Tuy nhiên cần đảm bảo theo đúng quy định của Luật Lao động, cụ thể:

  • Thử việc không quá 180 ngày với công việc của cấp quản lý theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh.
  • Thử việc không quá 60 ngày với công việc yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ bậc cao đẳng trở lên.
  • Thử việc không quá 30 ngày với những công việc có chức danh nghề nghiệp yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp hoặc nhân viên nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật.
  • Thử việc không quá 6 ngày với những nhóm công việc khác.

Nhìn chung, đa số các vị trí công việc hiện nay có thời gian thử việc từ 30 – 60 ngày. Tuy nhiên trong quá trình làm việc, doanh nghiệp có thể xem xét và kết thúc thử việc sớm với nhân viên đã có nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2.3. Các chế độ đối với lao động thử việc? Hợp đồng thử việc có đóng BHXH không?

Theo quy định trong Bộ Luật Lao động 2019, nhân sự đang thử việc được hưởng các chế độ:

  • Được trả lương bằng tối thiểu 85% mức lương chính thức, đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Được hưởng các loại phụ cấp về độc hại, nguy hiểm, nặng nhọc và các phụ cấp, hỗ trợ khác theo quy định của công ty cũng như quy định pháp luật.
  • Thời gian thử việc người lao động được tính phép năm nếu sau khi hết thử việc, người lao động tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp.

Điều 4, Điều 13 và Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH có đưa ra các quy định về điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH). Theo đó, lao động đang trong quá trình thử việc không thuộc đối tượng đóng BHXH.

2.4. Điều kiện kết thúc hợp đồng thử việc?

Hết thời gian thử việc: Sau khi kết thúc thời gian thử việc theo thỏa thuận, hai bên sẽ kết thúc hợp đồng thử việc và chuyển sang hợp đồng chính thức nếu hai bên vẫn tiếp tục làm việc với nhau. Thời gian thử việc sẽ tùy công ty, tùy vị trí và đảm bảo theo đúng như quy định đã đề cập ở trên.

Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thử việc: Trong thời gian thử việc, doanh nghiệp và người lao động có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc mà không cần báo trước, không cần bồi thường.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Người sử dụng lao động có thể đơn phương kết thúc hợp đồng thử việc nếu:

  • Người lao động vi phạm quy định của tổ chức, doanh nghiệp.
  • Người lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc mà doanh nghiệp đưa ra.
  • Người lao động mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nghề nghiệp nặng không thể đáp ứng được công việc.

Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc nếu:

  • Không đủ sức khỏe để tiếp tục công việc được giao.
  • Do điều kiện cá nhân hoặc gấp vấn đề về công việc, gia đình.

Lưu ý:

  • Hợp đồng lao động bị vô hiệu nếu có các điều khoản vi phạm quy định của pháp luật.
  • Khi chấm dứt hợp đồng thử việc, người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền lương, phụ cấp cho người lao động theo thời gian đã làm việc.
Chấm dứt hợp đồng thử việc

3. Hợp đồng thử việc cần có nội dung gì?

Theo Khoản 2, Điều 24, Bộ Luật Lao động 2019, trong hợp đồng thử việc cần có những nội dung sau đây:

1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động cùng họ tên, chức danh của người thực hiện giao kết hợp đồng lao động của phía người sử dụng lao động.

2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số căn cước công dân, hộ chiếu của người lao động.

3. Công việc chi tiết và địa chỉ làm việc cụ thể.

4. Mức lương theo công việc hoặc theo chức danh, thời gian chi trả lương, hình thức trả lương.

5. Các khoản phụ cấp lương cũng như bổ sung khác nếu có.

6. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi.

7. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động (tùy tính chất công việc và loại hình doanh nghiệp).

4. Mẫu hợp đồng thử việc

Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu hợp đồng thử việc dưới đây và tùy chỉnh để có thể sử dụng cho tổ chức của mình.

>>> Tải miễn phí mẫu hợp đồng thử việc mới nhất hiện nay <<<

Mẫu hợp đồng thử việc

5. Một số thắc mắc về hợp đồng thử việc

5.1. Hai bên có bắt buộc ký hợp đồng thử việc không?

Trong Điều 26, Bộ Luật Lao động 2012 có quy định:

“Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về việc làm thử, quyền, nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc. Nếu có thỏa thuận về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc.”

Từ đó có thể khẳng định doanh nghiệp và người lao động không bắt buộc ký hợp đồng thử việc. Hai bên sẽ thông qua trao đổi để làm rõ về quá trình thử việc, dựa vào những trao đổi đó sẽ quyết định ký hợp đồng hay không. Điều này hoàn toàn dựa theo những thỏa thuận của người lao động và doanh nghiệp.

Lấy ví dụ đơn giản, doanh nghiệp tuyển dụng một Nhân viên Marketing có kinh nghiệm với lĩnh vực hoạt động hiện tại và muốn ký hợp đồng chính thức, bỏ qua giai đoạn thử việc. Lúc này, doanh nghiệp và người lao động không cần ký hợp đồng thử việc.

5.2. Hợp đồng thử việc có phải hợp đồng lao động không, có gì khác?

Theo quy định, cách tính thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp sẽ không gồm thời gian thử việc. Nói cách khác, chỉ khi ký hợp đồng lao động chính thức, người lao động mới được tính thâm niên. Do đó, hợp đồng thử việc không phải hợp đồng lao động.

Hợp đồng thử việc bản chất là sự thỏa thuận về việc làm thử một vị trí công việc mà hai bên đã thống nhất. Ngoài ra, trong thời gian thử việc, người lao động sẽ không tham gia bảo hiểm như khi ký hợp đồng chính thức.

Trong khoản 2, Điều 29 Bộ Luật Lao động cũng quy định: Trong thời gian thử việc, một trong hai bên có quyền chấm dứt thỏa thuận mà không cần báo trước, cũng không cần bồi thường cho bên còn lại. Nó khác so với hợp đồng lao động chính thức về việc phải báo trước 30 – 45 ngày nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

5.3. Hợp đồng thử việc có cần là văn bản không?

Trên thực tế, hợp đồng thử việc có thể được thỏa thuận theo nhiều hình thức khác nhau. Đó có thể là văn bản hoặc thỏa thuận bằng miệng, tùy theo lựa chọn của mỗi bên. Ngoài ra, một số doanh nghiệp cũng sử dụng email để thể hiện hợp đồng thay vì bằng văn bản hoặc bằng miệng.

Đọc thêm: 10+ mẫu bảng lương nhân viên mới nhất Excel + Word (Tải miễn phí)

6. Quản lý hợp đồng thử việc trong doanh nghiệp như thế nào?

Có nhiều cách khác nhau để quản lý hợp đồng thử việc, tùy theo mỗi công ty. Thông thường, bộ phận HR thường sẽ lưu trữ tại tủ hồ sơ và theo dõi ngày hết hạn, ngày gia hạn hợp đồng trên Excel. Cách này khá thủ công và đôi khi có thể gây nhầm lẫn, sai sót, thậm chí HR còn quên thời gian làm hợp đồng, thay đổi hợp đồng (từ thử việc sang hợp đồng chính thức).

Giải pháp khắc phục tình trạng này là sử dụng Phần mềm quản lý nhân sự. 

Base HRM – phần mềm được phát triển bởi đội ngũ Base.vn có thể giúp doanh nghiệp quản lý hợp đồng và cơ sở dữ liệu nhân sự một cách khoa học:

  • Hệ thống dữ liệu nhân sự được sắp xếp tập trung, trực quan và đa chiều
  • Quản lý lộ trình sự nghiệp (career path) các vị trí 
  • Thiết lập và quản lý chính sách C&B, tích hợp sâu và tự động hóa quy trình tính lương
  • Lưu trữ thông tin nhân sự trong suốt quá trình làm việc: từ khi bắt đầu onboard đến khi hết thử việc, ký hợp đồng chính thức, quá trình thăng tiến, luân chuyển làm việc tới khi nghỉ việc.
  • Tập hợp và lưu trữ tất cả các giấy tờ, văn bản, hợp đồng tại một nơi duy nhất và dễ dàng tìm kiếm.
  • Phần mềm có tính năng phân quyền chặt chẽ, bảo mật dữ liệu.

Các HR và manager quan tâm có thể đăng ký tại đây để nhận tư vấn và demo trải nghiệm thử phần mềm.

7. Kết luận

Hợp đồng thử việc ở mỗi doanh nghiệp sẽ có những điều khoản khác nhau nhưng cần đảm bảo đầy đủ thông tin theo quy định và không vi phạm pháp luật. Doanh nghiệp có thể tham khảo để xây dựng được mẫu hợp đồng phù hợp trong tổ chức. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần quản lý hợp đồng thử việc một cách chặt chẽ, tuân thủ pháp luật và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.

Đừng quên chia sẻ bài viết hữu ích này nhé!

Nhận tư vấn miễn phí

Nhận tư vấn miễn phí từ các Chuyên gia Chuyển đổi số của chúng tôi

"Bật mí" cách để bạn tăng tốc độ vận hành, tạo đà tăng trưởng cho doanh nghiệp của mình với nền tảng quản trị toàn diện Base.vn

  • Trải nghiệm demo các ứng dụng chuyên sâu được "đo ni đóng giày" phù hợp nhất với bạn.
  • Hỗ trợ giải quyết các bài toán quản trị cho doanh nghiệp ở mọi quy mô & từng lĩnh vực cụ thể.
  • Giải đáp các câu hỏi, làm rõ thắc mắc của bạn về triển khai, go-live, sử dụng và support

Đăng ký Demo

This will close in 2000 seconds